- Resource
Resource: Được hiểu là một loại tài nguyên được kubernetes quản lý như namespace, pods, volume, service, serviceaccount, configMap, secret,…
Resource có loại có sẵn (còn gọi là native), tức là cài đặt Kubernetes là nó có luôn rồi. Có loại resource tạo mới bằng kỹ thuật CRD (CustomResourceDefinition), thường được sử dụng trong các ứng dụng Operator.
Hình trên chỉ là trích dẫn những resource tiêu biểu trong phạm vi namespace , còn muốn biết chính xác các resource đang có trong Kubernetes thì bạn có thể sử dụng lệnh:
kubectl api-resources --namespaced=true
2. Namespace:
- Là 1 resource lớn – nhóm các thành phần resource nhỏ hơn để tách biệt trong cùng 1 cluster, các namespace không cần thiết nằm cùng server và 1 đối tượng thì phải là duy nhất trong namespace đó, ví dụ: k thể tạo 2 pod giống hệt nhau ở cùng namespace nhưng có thể tạo 2 pod giống nhau ở khác namespace.
- Một số namespace mặc định được tạo khi cài đặt cluster:
kube-node-lease: giữ những object lease để kubelet khai báo heartbeat về control plane
kube-public: namespace mặc định cho mọi user đều nhìn thấy
kube-system: namespace được tạo để chứa các cấu hình của k8s system
default: Khi thao tác không khai báo rõ namespace thì mặc định user sẽ tương tác với namespace default
- Một số command thao tác với namespace:
k get namespace
k create namespace dev
k describe namespace dev
k edit ns namespace dev